Các thành phần của AppInventor 2

Trong bài viết này mình sẽ giới thiêu tổng quát các thành phần trong công cụ thiết kế giao điẹn và chức năng của AppInventor. Sau đó mình sẽ viết bài chi tiết về từng công cụ. Các bạn chú ý theo dõi Blog nha



User InterFace (giao diện người dùng)

Tại đây chứa những đối tượng dùng để thiết kế giao diện cho screen mà người dùng nhìn thấy được:


  Nút lệnh thực hiện công việc nào đó
  Cho phép bạn nhập vào văn bản
  Tạo danh sách lựa chọn
  Hộp thoại chọn ngày tháng

  Hộp thoại chọn thời gian
  Hộp thoại đánh dấu check
  Nhãn để hiển thị nội dung văn bản
  Danh sách chọn, cũng tương tự như Listview
 Thanh trượt
  Hộp nhập mật khẩu, mật khẩu sẽ chỉ hiện dấu * khi nhập
  Tạo hộp thoại cảnh báo, nhắc nhở
  Hiển thị hình ảnh
  Hiển thi trang web
  Hiển thị danh sách dạng menu sổ xuống


Layout (bố cục)

 

Tại mục này chứa các giải pháp giúp bạn sắp xếp các đối tượng theo một bố cục nhất định:



  Sắp xếp đối tượng theo dạng bảng
  Sắp xếp đối tượng theo chiều dọc
  Sắp xếp đối tượng theo chiều ngang

Media (Phương tiện truyền thông)


Mục này giúp bạn có thể làm việc liên quan đến đa phương tiện như âm thanh, video, máy ảnh, ghi âm, ...


Có thể chơi âm thanh vào điều khiển rung điện thoại
Chơi các tập tin âm thanh
Phát âm một văn bản
Dịch ngôn ngữ, được cung cấp bởi Yandex
Chơi tệp video
Quay phim
Chụp ảnh
Chuyển đổi lời nói thành văn bản
Chọn ảnh từ thư viện ảnh trong máy
Ghi âm

Drawing and Animation (Vẽ và chuyển động)




Tại đây giúp bạn tạo ra những chuyển động hay tương tác:


Nơi cho phép Imagesprite có thể di chuyển trên nó
Được đặt trên Canvas, có thể chạm và kéo, ...
Hình quả bóng, được đặt trên Canvas

Sensors (cảm biến)


Những thành phần trong nhóm này giúp bạn tiếp cận được những cảm biến như định vị, quét mã QR, ...


Thông tin về thời gian và đồng hồ hệ thống
Tính năng quét mã QR qua camera
Vị trí và định vị địa điểm
Định hướng trong không gian
Công nghệ giao tiếp gần NFC
Cảm biến gia tốc, độ nghiêng, rung lắc
Cảm biến tiệm cận gần xa

Social (mạng xã hội)


Các đối tượng tại nhóm này giúp bạn thao tác về liên lạc, giao tiếp và mạng xã hội.

Hộp văn bản cho phép nhập địa chỉ email
Văn bản tin nhắn
Hộp thoại chọn số điện thoại
Gọi điện thoại
Chia sẻ dữ liệu giữa hai máy đã cài ứng dụng
Giao tiếp với mạng xã hội Twitter
Chọn một liên hệ trong danh bạ


Storage (Lưu trữ)




Nhóm chức năng này giúp bạn lưu trữ thông tin, dữ liệu, ... theo nhiều cách khác nhau:

Liên kết với Google Fusion Tables. Cho phép bạn lưu trữ, truy vấn và chia sẻ bảng dữ liệu.
Cho phép bạn lưu trữ trên tập tin trên bộ nhớ điện thoại
Giúp giao tiếp với web server, lưu trữ và truy vấn dữ liệu
Lưu trữ và truy vấn dữ liệu ngay trong ứng dụng

Connectivity (kết nối)


Bạn hoàn toàn có thể dùng chúng để kết nối bluetooth, giao thức web, ...


 Bluetooth khách (theo mô hình khách - chủ)
 Bluetooth chủ (theo mô hình khách - chủ)
 Cung cấp các chức năng HTTP GET, POST, PUT, ...
 Có thể chạy một "activity" thông qua phương thức StartActivity























Previous
Next Post »